Amin là một nhóm các hợp chất hữu cơ quan trọng. Vậy amin là gì? Chia thành nhiều loại và những đặc tính tiêu biểu của chúng. Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Amin là các hợp chất hữu cơ thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hydro của phân tử amoniac (NH3). Vì vậy, N trong phân tử amin có thể liên kết với các nhóm chức khác như alkyl, nhóm chức chứa cacbon…
Amin tạo nên protein – phân tử cực kỳ quan trọng đối với các hoạt động sống của cơ thể.
Có nhiều cách khác nhau để phân loại amin như:
– Sắp xếp theo nguồn gốc link:
Thứ tự amin
– Phân loại theo hàm lượng amin:
Trên cơ sở nguyên tử hydro được thay thế bằng phân tử amoniac, người ta chia amin thành 4 loại chính sau:
Ngoài ra, khi các amin liên kết với vòng benzen, chúng còn được gọi là amin thơm. Hợp chất đơn giản nhất của dãy amin thơm là anilin.
Amin có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau như sau:
Tên amin = tên bazơ alkyl + amin
Ví dụ:
Tên amin = tên bazơ alkyl + vị trí + amin
Ví dụ:
Ngoài những cái tên trên, amin còn được biết đến với những cái tên thông dụng như:
Danh pháp một số amin
– Về trạng thái tồn tại: Các amin có khối lượng thấp như metylamin, etylamin là chất khí, có mùi giống mùi amoniac. Amin cao hơn là chất lỏng, một số là chất rắn.
Cũng cần lưu ý rằng các amin alkyl và các amin hydrocarbon tuyến tính thường dễ bay hơi, có mùi giống amoniac và rất độc. Chúng thường tồn tại trong thịt cá và đây cũng là nguyên nhân khiến thực phẩm có mùi ôi thiu. Vì vậy, để khử amin người ta thường dùng giấm hoặc chanh.
– Nhiệt độ sôi: Nhờ tính phân cực và sự có mặt của hydro liên phân tử nên chúng có nhiệt độ cao hơn các hydrocacbon tương ứng. Tuy nhiên, nhiệt độ sôi của chúng thấp hơn rượu.
– Độ hòa tan: Amin thấp tan tốt trong nước, amin cao ít tan hoặc không tan.
Tương tự như amoniac, amin thể hiện tính chất cơ bản vì nguyên tử nitơ của amin có các cặp electron đơn độc nên chúng có khả năng tặng các cặp electron để tạo thành bazơ. Tuy nhiên, đây là những căn cứ yếu.
– Khi nhúng vào giấy quỳ đỏ ẩm hoặc làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
– Phản ứng với axit tạo muối amoni:
Vì amin là bazơ yếu nên các muối này dễ phản ứng với bazơ kiềm để giải phóng các amin sẽ tiếp tục phản ứng:
– Phản ứng với axit nitơ (HNO2, nhưng không ổn định nên thường sử dụng hỗn hợp NaNO2 + HCl):
Amin bậc một:
C2H5-NH2 + HONO -> C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
Amin bậc hai:
(CH3)2N-H + HONO → (CH3)2N-N=O + H2O
C6H5-NH-CH3 + HONO → C6H5-N2O-CH3 + H2O
Amin bậc ba:
(CH3)2N-C6H5 + HONO → p-(CH3)2N-C6H4-NO + H2O (xúc tác axit HCl)
– Phản ứng thế thơm:
Các nhóm -NH2, -NHCH3… là các nhóm hoạt hóa vòng thơm và có xu hướng cho các phản ứng thay thế xảy ra ở vị trí ortho và para.
Ngoài ra, Amin còn tham gia phản ứng thế nguyên tử hydro của nhóm amino.
Amin được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Một số ứng dụng phổ biến của chúng như sau:
Amin dùng trong tổng hợp chất màu
Trên đây là những kiến thức cơ bản về amin. Nhờ những đặc tính độc đáo, amin được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người.
Chuyên mục: Hóa chất
Nguồn: EGroup Chemicals
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Vietchem chuyên cung cấp các sản phẩm thử nghiệm thủy tinh chất lượng cao Duran…
Trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y tế, ... chúng ta phải sử…
Trong các phòng thí nghiệm của trung tâm nhà nước hoặc phòng riêng, ... Máy…
Các thiết bị sau khi bị tấn công và ăn mòn hầu hết bị hỏng…
1. Nó sai ở đâu Trong những năm gần đây, sức khỏe tư nhân đã…
Doanh số hóa chất tăng khoảng 7% từ năm 2012 đến 2015. Sự tăng trưởng…
This website uses cookies.